Giới thiệu

KỲ THI ĐÁNH GIÁ ĐẦU VÀO ĐẠI HỌC (V-SAT)
Một số thông tin cần biết về kỳ thi đánh giá đầu vào đại học
tại Trường Đại học Cần Thơ

Kỳ thi V-SAT được triển khai dựa trên nhu cầu thực hiện tuyển sinh của các cơ sở giáo dục đại học, kết hợp với việc áp dụng các kỹ thuật đo lường và khảo thí hiện đại để xây dựng ngân hàng câu hỏi thi và ứng dụng mạnh CNTT trong tổ chức thi.

Kỳ thi do Trường Đại học Cần Thơ phối hợp với Trung tâm Khảo thí quốc gia và Đánh giá chất lượng giáo dục, trực thuộc Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo (Gọi là Trung tâm Khảo thí quốc gia). Vai trò phối hợp như sau:

– Trường Đại học Cần Thơ: chủ trì tổ chức thi, chuẩn bị các điều kiện theo quy định hiện hành; chuẩn bị điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ thi; thông báo cho thí sinh đăng ký dự thi và tổ chức coi thi; công bố kết quả thi; sử dụng kết quả thi để tuyển sinh.

– Trung tâm Khảo thí quốc gia (KTQG): Thực hiện dịch vụ cung ứng cho các trường NHCHT, phần mềm tổ chức thi; hỗ trợ việc thiết lập hệ thống thi và hỗ trợ vận hành phần mềm tổ chức thi (trực tiếp hoặc trực tuyến); không tham gia tổ chức thi.

1. Đặc trưng của bài thi V-SAT

– Nội dung thi bám sát Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) hiện hành, có tính phân loại cao.

– Ngân hàng câu hỏi thi (NHCHT) được xây dựng theo quy trình khoa học, áp dụng các lý thuyết và kỹ thuật hiện đại của khoa học đo lường và đánh giá trong giáo dục bảo đảm có độ tin cậy và độ giá trị.

– NHCHT có số lượng câu hỏi, số tiểu mục câu hỏi thi lớn bảo đảm khách quan và công bằng trong đánh giá.  

– Kết quả bài thi cho phép báo cáo kết quả chẩn đoán từng cá nhân, cung cấp chi tiết điểm mạnh, điểm yếu của thí sinh để hỗ trợ chọn ngành học phù hợp.

– Hiệu quả trong việc tổ chức triển khai: Hình thức tổ chức thi trên máy tính ngoài ưu điểm tổ chức thi khách quan thì phương thức này còn rất hiệu quả trong khâu tổ chức thi và công bố kết quả, có thể tổ chức thi nhiều đợt tại nhiều địa điểm.

– Quy trình xây dựng NHCHT, quy trình tổ chức thi bảo đảm sự khách quan, bảo mật và hiệu quả. Quá trình tổ chức thi, tạo đề thi được thực hiện ngẫu nhiên qua hệ thống phần mềm, không có sự can thiệp của con người vào việc lựa chọn đề thi. Ngoài ra, quá trình tổ chức thi luôn có sự giám sát của thanh tra đơn vị, với sự phối hợp của công an PA03.

2. Nội dung, hình thức và thời gian thi

– Nội dung thi: Nội dung thi nằm trong Chương trình THPT (có tiếp cận, định hướng theo Chương trình GDPT 2018), chủ yếu là lớp 12 (khoảng 90% kiến thức thuộc chương trình lớp 12; khoảng 10% kiến thức thuộc chương trình lớp 10 và lớp 11).

– Môn thi: Tổ chức thi 07 môn thi độc lập, bao gồm: Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh, Lịch sử, Địa lí. Tùy vào mục đích sử dụng kết quả thi, thí sinh được đăng ký dự thi từ 1 đến 7 môn.

– Hình thức thi: Thi trắc nghiệm khách quan theo từng môn thi độc lập trên máy tính.

– Thời gian làm bài môn Toán là 90 phút, mỗi môn còn lại là 60 phút.

3. Các dạng câu hỏi trong đề thi: 03 dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

3.1. Dạng câu hỏi trắc nghiệm Đúng/Sai:

Câu trắc nghiệm lựa chọn Đúng/Sai thường có định dạng ngoài phần để hỏi, loại câu hỏi này gồm ba cột, một cột là danh sách những câu hỏi và hai cột còn lại là các ô trống để thí sinh dựa vào hiểu biết của mình đưa ra quyết định chọn Đúng hoặc Sai.

Mỗi câu hỏi loại này thường xây dựng 4 – 5 phương án lựa chọn Đúng/Sai.

3.2. Dạng câu hỏi trắc nghiệm Ghép hợp:

Là câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn, ngoài phần để hỏi-phần dẫn, loại câu hỏi này gồm hai cột, một cột là danh sách những câu/ý hỏi và một cột là danh sách các câu trả lời. Dựa trên một hệ thức tiêu chuẩn nào đó định trước, thí sinh tìm cách ghép những câu hỏi của cột này với các câu trả lời ở cột còn lại sao cho phù hợp. Số câu trong hai cột có thể bằng nhau hoặc khác nhau.

Phần để hỏi thường được đặt ở cột bên trái, đánh thứ tự câu/ý hỏi bằng chữ số (1, 2, 3…); phần trả lời được đặt ở cột bên phải, đánh thứ tự bằng chữ cái latin (A, B, C…). Để đảm bảo độ giá trị của câu hỏi và giảm thiểu khả năng đoán mò của thí sinh, số lượng lựa chọn ở cột bên phải thường được thiết kế nhiều hơn, số lượng các câu hỏi ở cột bên trái.

3.3. Dạng câu hỏi trắc nghiệm Trả lời ngắn:

Với câu trắc nghiệm trả lời ngắn, thí sinh được yêu cầu tìm ra câu trả lời của mình, thay vì lựa chọn câu trả lời từ các phương án cho sẵn. Câu trả lời có thể là một từ, một con số, một biểu tượng hoặc một cụm từ, hay cũng có thể là một câu trả lời đơn giản.

Loại câu trắc nghiệm này thường được sử dụng để kiểm tra việc ghi nhớ thông tin, sự kiện quan trọng hoặc những kiến thức, khái niệm cơ bản; kiểm tra kỹ năng thực hiện một nhiệm vụ; kiểm tra năng lực tư duy, suy luận logic; kiểm tra khả năng áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề liên quan.

  1. Cấu trúc chung các môn thivà cách chấm điểm:

Dạng  câu hỏi

Số câu hỏi

Số tiểu mục câu hỏi

Điểm thô

Số câu hỏi theo cấp độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Đúng/ Sai

15

60

(Mỗi câu có 4 tiểu mục)

90 điểm

(1,5 điểm /tiểu mục)

5

5

3

2

Ghép hợp

5

20

(Mỗi câu có 4 tiểu mục)

30 điểm

(1,5 điểm /tiểu mục)

1

2

1

1

Trả lời ngắn

5

5

(Không có tiểu mục)

30 điểm

2

1

1

1

Tổng số

25

85

150 điểm

8

8

5

4

– Cách chấm điểm: Các bài thi được tính điểm theo cả hai cách: điểm thô và điểm năng lực. Điểm thô của một thí sinh sẽ là tổng số điểm mà thí sinh đạt được dựa trên số tiểu mục câu hỏi trả lời đúng. Đối với dạng thức câu hỏi Đúng/Sai và Ghép hợp, mỗi câu hỏi có 4 tiểu mục câu hỏi; trả lời đúng mỗi tiểu mục sẽ được 1,5 điểm. Đối với câu hỏi trả lời ngắn, mỗi câu trả lời đúng được 6 điểm. Tổng điểm mỗi bài thi là 150 điểm.

Ở bài thi này, để đạt điểm tối đa, thí sinh phải trả lời đầy đủ và đúng 85 tiểu mục câu hỏi thi- đây là điểm khác biệt và cũng là ưu điểm của định dạng bài thi V-SAT. Khi mà số lượng các tiểu mục câu hỏi thi rất lớn, điều này sẽ làm hạn chế tối đa việc thí sinh “đánh lụi”, góp phần làm tăng độ tin cậy của Kỳ thi.

  1. Sử dụng kết quả thi để xét tuyển

Kết quả thi V-SAT do Trường Đại học Cần Thơ tổ chức được sử dụng để xét tuyển vào Trường Đại học Cần Thơ và một số trường đại học khác có sử dụng kết quả như:

– Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh

– Trường Đại học Sài Gòn

– Trường Đại học Tài chính – Marketing thành phố Hồ Chí Minh

– Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh

– Trường Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh

– Đại học Thái Nguyên

– Học viện Ngân hàng

(Danh sách có thể được bổ sung thêm)

  1. Xét tuyển điểm thi V-SAT của Trường ĐHCT (Phương thức 5):

– Xét tuyển dựa vào điểm thi V-SAT theo tổ hợp 3 môn thi ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Thí sinh có thể sử dụng kết quả Kỳ thi V-SAT do những cơ sở giáo dục khác phối hợp với Trung tâm KTQG tổ chức thi, bao gồm:

+ Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh

+ Trường Đại học Sài Gòn

+ Trường Đại học Tài chính – Marketing thành phố Hồ Chí Minh

+ Đại học Thái Nguyên

+ Học viện Ngân hàng

(Danh sách có thể được cập nhật thêm)

– Ngành xét tuyển: tất các ngành (trừ các ngành đào tạo giáo viên, Văn học và Báo chí). Xét tối đa 20% tổng chỉ tiêu.

– Đối tượng xét tuyển: thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước; thí sinh tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên học liên thông trình độ đại học. Thí sinh phải có điểm thi V-SAT.

– Điều kiện xét tuyển: tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHCT xác định và công bố sau khi phân tích phổ điểm từ kết quả thi năm 2024. Riêng ngành Kiến trúc, môn Vẽ mỹ thuật phải đạt từ 5 điểm trở lên (theo thang 10) và sử dụng điểm Vẽ mỹ thuật do Trường ĐHCT hoặc trường khác tổ chức thi.

– Thời gian đăng ký xét tuyển: dự kiến từ ngày 20/05/2024 đến 15/06/2024.

– Danh mục ngành xét tuyển bằng điểm thi V-SAT như bảng sau:

TT

Mã ngành tuyển sinh

Tên ngành
(chuyên ngành – nếu có)

Mã tổ hợp V-SAT

1

7220201

Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành:
– Ngôn ngữ Anh;
– Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh

D09, D10

2

7220201H

Ngôn ngữ Anh (Khu Hòa An)

D09, D10

3

7220201C

Ngôn ngữ Anh (CTCLC)

D09, D10

4

7220203

Ngôn ngữ Pháp

A07, D09, D10

5

7229001

Triết học

A07, B08, D09, D10

6

7310101

Kinh tế

A00, A01

7

7310201

Chính trị học

A07, B08, D09, D10

8

7310301

Xã hội học

A01, A07, D09, D10

9

7320104

Truyền thông đa phương tiện

A00, A01

10

7320201

Thông tin – thư viện

A01, A07, D09, D10

11

7340101

Quản trị kinh doanh

A00, A01

12

7340101H

Quản trị kinh doanh (Khu Hòa An)

A00, A01

13

7340101C

Quản trị kinh doanh (CTCLC)

A01, D07

14

7340115

Marketing

A00, A01

15

7340120

Kinh doanh quốc tế

A00, A01

16

7340120C

Kinh doanh quốc tế (CTCLC)

A01, D07

17

7340121

Kinh doanh thương mại

A00, A01

18

7340201

Tài chính – Ngân hàng

A00, A01

19

7340201C

Tài chính – Ngân hàng (CTCLC)

A01, D07

20

7340301

Kế toán

A00, A01

21

7340302

Kiểm toán

A00, A01

22

7380101

Luật, có 2 chuyên ngành:
– Luật tư pháp;
– Luật hành chính.

A00, A01, D09, D10

23

7380101H

Luật (Luật hành chính) – Khu Hòa An

A00, A01, D09, D10

24

7380107

Luật kinh tế

A00, A01, D09, D10

25

7420101

Sinh học

A02, B00, B08

26

7420201

Công nghệ sinh học

A00, B00, B08, D07

27

7420201T

Công nghệ sinh học (CTTT)

A01, B08, D07

28

7420203

Sinh học ứng dụng

A00, A01, B00, B08

29

7440112

Hóa học

A00, B00, D07

30

7440301

Khoa học môi trường

A00, A02, B00, D07

31

7460112

Toán ứng dụng

A00, A01, A02, B00

32

7460201

Thống kê

A00, A01, A02, B00

33

7480101

Khoa học máy tính

A00, A01

34

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

A00, A01

35

7480103

Kỹ thuật phần mềm

A00, A01

36

7480103C

Kỹ thuật phần mềm (CTCLC)

A01, D07

37

7480104

Hệ thống thông tin

A00, A01

38

7480104C

Hệ thống thông tin (CTCLC)

A01, D07

39

7480106

Kỹ thuật máy tính (Thiết kế vi mạch bán dẫn)

A00, A01

40

7480201

Công nghệ thông tin

A00, A01

41

7480201H

Công nghệ thông tin (Khu Hòa An)

A00, A01

42

7480201C

Công nghệ thông tin (CTCLC)

A01, D07

43

7480202

An toàn thông tin

A00, A01

44

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

A00, A01, B00, D07

45

7510401C

Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC)

A01, B08, D07

46

7510601

Quản lý công nghiệp

A00, A01

47

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

A00, A01

48

7520103

Kỹ thuật cơ khí

A00, A01

49

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

A00, A01

50

7520130

Kỹ thuật ô tô

A00, A01

51

7520201

Kỹ thuật điện

A00, A01, D07

52

7520201C

Kỹ thuật điện (CTCLC)

A01, D07

53

7520207

Kỹ thuật điện tử – viễn thông

A00, A01

54

7520212

Kỹ thuật y sinh

A00, A01, A02, B08

55

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

A00, A01

56

7520216C

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CTCLC)

A01, D07

57

7520309

Kỹ thuật vật liệu

A00, A01, B00, D07

58

7520320

Kỹ thuật môi trường

A00, A01, B00, D07

59

7520401

Vật lý kỹ thuật

A00, A01, A02

60

7540101

Công nghệ thực phẩm

A00, A01, B00, D07

61

7540101C

Công nghệ thực phẩm (CTCLC)

A01, B08, D07

62

7540104

Công nghệ sau thu hoạch

A00, A01, B00, D07

63

7540105

Công nghệ chế biến thủy sản

A00, A01, B00, D07

64

7580101

Kiến trúc

V00, V01, V03

65

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

A00, A01, B00, D07

66

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00, A01

67

7580201C

Kỹ thuật xây dựng (CTCLC)

A01, D07

68

7580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

A00, A01

69

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A00, A01

70

7580213

Kỹ thuật cấp thoát nước

A00, A01, B08, D07

71

7620103

Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón)

A00, B00, B08, D07

72

7620105

Chăn nuôi

A00, A02, B00, B08

73

7620109

Nông học

B00, B08, D07

74

7620110

Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành:
– Khoa học cây trồng;
– Nông nghiệp công nghệ cao.

A02, B00, B08, D07

75

7620112

Bảo vệ thực vật

B00, B08, D07

76

7620113

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

A00, B00, B08, D07

77

7620114H

Kinh doanh nông nghiệp (Khu Hòa An)

A00, A01, B00, D07

78

7620115

Kinh tế nông nghiệp

A00, A01

79

7620115H

Kinh tế nông nghiệp (Khu Hòa An)

A00, A01

80

7620301

Nuôi trồng thủy sản

A00, B00, B08, D07

81

7620301T

Nuôi trồng thủy sản (CTTT)

A01, B08, D07

82

7620302

Bệnh học thủy sản

A00, B00, B08, D07

83

7620305

Quản lý thủy sản

A00, B00, B08, D07

84

7640101

Thú y

A02, B00, B08, D07

85

7720203

Hóa dược

A00, B00, D07

86

7810101

Du lịch

A01, A07, D09, D10

87

7810101H

Du lịch (Khu Hòa An)

A01, A07, D09, D10

88

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A00, A01

89

7810103C

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTCLC)

A01, D07

90

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00, A01, B00, D07

91

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

A00, A01

92

7850103

Quản lý đất đai

A00, A01, B00, D07

Bảng tổ hợp môn:

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

A01

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

A02

Toán, Vật lí, Sinh học

A07

Toán, Lịch sử, Địa lí

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

B08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

D07

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D09

Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

D10

Toán, Địa lí, Tiếng Anh

V00

Toán, Vật lí, Vẽ mỹ thuật

V01

Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật

V03

Toán, Hóa, Vẽ mỹ thuật